Lá số 23: tử vi nữ Ất Sửu can khắc chi mệnh không thân kiếp- đời nhiều nghịch cảnh

18/03/2021 1641

Luận giải tử vi nữ Ất Sửu can khắc chi, mệnh không thân kiếp, nạp Âm là Hải Trung Kim, tuổi Ất Sửu thì có Thiên can Ất thuộc Mộc, Địa Chi Sửu thuộc Thổ, tức Can khắc Chi, đường đời gặp nhiều nghịch cảnh và thăng trầm, trong đời sẽ có ít nhất một […]
Luận giải tử vi nữ Ất Sửu can khắc chi, mệnh không thân kiếp, nạp Âm là Hải Trung Kim, tuổi Ất Sửu thì có Thiên can Ất thuộc Mộc, Địa Chi Sửu thuộc Thổ, tức Can khắc Chi, đường đời gặp nhiều nghịch cảnh và thăng trầm, trong đời sẽ có ít nhất một lần gãy đổ sự nghiệp. Nữ mệnh lại có Mệnh Không Thân Kiếp, cách này chủ là người khôn ngoan, sắc sảo nhưng đời buồn nhiều hơn vui, làm việc gì cũng thành bại thất thường.

A/ Thông tin đương số:

   1. Ngày giờ sinh: Giờ Tuất (20h30) ngày 25/11/1985 DL
    Nơi ở hiện tại: Hoàng Quốc Việt, Hà Nội
    Cha mẹ đều còn, là con trưởng trong gia đình.
    Nghề nghiệp: nhân viên văn phòng
    Sức khỏe: bình thường
lá số tử vi nữ Ất Sửu can khắc chi mệnh không thân kiếp

 lá số tử vi nữ Ất Sửu can khắc chi mệnh không thân kiếp

  2. Khách hàng gửi yêu cầu làm rõ 5 câu hỏi
– Định hướng công việc trong tương lai: hiện tôi đang làm về lĩnh vực Xuất-Nhập khẩu. Tuy nhiên chuyên ngành chính tôi theo học khi ở Đại học là ngành Kỹ thuật Hóa học. Xin hỏi tôi muốn học cao học thì nên theo học về Quản trị kinh doanh hay học cao học về Kỹ thuật hóa học? Tức là định hướng sâu về Kinh tế hay Kỹ thuật thì phù hợp?
– Hiện tôi đang làm cho 1 doanh nghiệp tư nhân 100% của Việt Nam. Tôi muốn thay đổi chỗ làm nhưng chưa tìm được công việc phù hợp. Xin hỏi trong tương lai tôi có thể thay đổi chỗ làm được không? Nếu có thì là thời điểm nào?
– Tôi muốn ra nước ngoài học thì có được không?
– Về sức khỏe: xin hỏi sau này tôi có nguy cơ mắc phải bệnh tật gì nghiêm trọng không?
–  Vấn đề tiền bạc, tài vận của bản thân từ nay về sau như thế nào?

B/ Bài luận giải lá số tử vi 

1.Cung mệnh

Bạn tuổi Ất Sửu nạp Âm là Hải Trung Kim, tuổi Ất Sửu thì có Thiên can Ất thuộc Mộc, Địa Chi Sửu thuộc Thổ, tức Can khắc Chi. Người có Can khắc Chi thường cuộc đời gặp nhiều nghịch cảnh và thăng trầm, trong đời sẽ có ít nhất một lần gãy đổ sự nghiệp.

Bạn sinh vào tháng 10 âm nên có cách Mệnh Không Thân Kiếp, cách này chủ là người khôn ngoan, sắc sảo nhưng đời buồn nhiều hơn vui, làm việc gì cũng thành bại thất thường.

Cung Mệnh của bạn tại Sửu có sao Thiên Lương, Hóa Quyền nên bạn có dáng người cao, gầy, gò má cao, da trắng, nhìn có uy. Tính tình lương thiện,cương trực, tự phụ, cố chấp, bảo thủ và thích giúp đỡ người khác.

Có khả năng phân tích và lập kế hoạch, làm việc có nguyên tắc,có tinh thần trách nhiệm, thích lo chuyện của người khác, ưa bênh vực kẻ yếu.

Ngoài sao Thiên Lương, Hóa Quyền ở Mệnh bạn còn có các sao là Tả Phù, Hữu Bật, Hỏa Tinh nên bạn là người độ lượng, khoáng đạt, có năng lực lãnh đạo, biết nhìn người và cũng khéo dùng người nhưng tôi khuyên bạn nên xa nhà để mà phát triển bản thân và sự nghiệp.

Mệnh bạn nằm trong tam hợp Thái Tuế, Quan Phù, Bạch Hổ nên bạn là người có lý tưởng, tự cho mình có một sứ mệnh với bản thân và xã hội, thường được nhiều người quý mến.

Và khi Mệnh nằm trong tam hợp Thái Tuế, Quan Phù, Bạch Hổ thì sẽ kèm theo Tứ Linh là 4 sao Long Trì, Phượng Các, Bạch Hổ, Hoa Cái hay tam linh tức là thiếu sao Phượng Các.

Bạn có đầy đủ tứ linh điều này cho thấy bạn là người có nhiều tài năng, sự nghiệp bền vững hay sau này có gãy đỗ đi chăng nữa thì bạn cũng có danh tiếng và được nhiều người biết đế

2.Cung thân

Cung Thân của bạn tại Dậu đồng cung với cung Tài Bạch nên bạn thường nặng về vấn đề tiền bạc, bạn có óc kinh doanh, giỏi tính toán, quản lý tài chính cũng khá khéo léo. Bạn kiếm tiền bằng nhiều nghề khác nhau nhưng vất vả vì do Địa Không, Địa Kiếp, Tả Phù, Hữu Bật gây ra.

3. Cung quan lộc

Cung Quan của bạn tại Tỵ có sao Thái Dương đơn thủ nên công việc thường liên quan đến kinh doanh, sản xuất, công nghiệp kỹ thuật.

Hội chiếu về cung Quan còn có sao Địa Kiếp, Địa Không, Tả Phù, Hữu Bật nên bạn cũng có thể làm nhiều việc trong một lúc và luôn giữ tinh thần trách nhiệm cao. Nhưng sự nghiệp và công việc của bạn thường không bền mà gặp rất nhiều gian truân. Bạn phải luôn thay đổi tư duy, tăng cường tính sáng tạo trong công việc thì sự nghiệp của bạn mới bình ổn.

Tam hợp về cung Quan có Tứ Linh ( Long Trì, Phượng Các, Bạch Hổ, Hoa Cái ) nên trong công việc bạn rất quyền biến, thể hiện được năng lực vốn có của bản thân. Bạn làm việc ở đâu cũng đều có người nhớ tới bạn và yêu quý bạn.

4. Cung tài bạch

Cung Tài của bạn tại Dậu có sao Thái Âm, Hóa Kỵ, Địa Kiếp, Địa Không nên bạn là ngưởi rất xem trọng tiền bạc, làm gì cũng tính toán kỹ lưỡng nhưng bạn lại không biết do đâu mà tiền bạc của bạn hay hao tán thất thưởng. Bạn thích đẩu tư vào bất động sản, chứng khoán.

Ngoài các sao trên còn có các sao Tả Phù, Hữu Bật, Hỏa Tinh, Thanh Long, Bạch Hổ nên bạn được bạn bè giúp đỡ về tiền bạc và bản thân bạn cũng làm nhiều ngành nghề để tăng thêm thu nhập. Thêm nữa bạn có lúc may mắn được một khoản tiền bất ngờ.

5. Cung phúc đức

Cung Phúc của bạn tại Mão có sao Thiên Đồng, Lộc Tồn, Tang Môn, Bạch Hổ nên bạn được hưởng phúc của tổ tiên, ông bà. Bạn thường thay đổi chí hướng và công việc, nên xa quê hương lập nghiệp.

Dòng họ của bạn có ít người và tạo dựng sự nghiệp ở phương xa, trong họ thường hay bất hòa.

Hội chiếu về cung Phúc còn có các sao Thiên Cơ, Cự Môn, Hóa Lộc, Tướng Quân, Quốc Ấn, Điếu Khách nên họ hàng khá giả, có chức quyền. Trong họ có người theo binh nghiệp.

6. Cung thiên di

Cung Di của bạn tại Mùi có sao Thiên Cơ, Hóa lộc, Hóa Quyền nên bạn ra ngoài có uy quyền, có lộc, được nhiều người nể phục.

Ngoài các sao này còn có các sao Tả Phù, Hữu Bật, Lộc Tồn, Thiên Mã, Hỏa Tinh nên bạn rất thích hợp việc kinh doanh, dễ phát tài. Ra ngoài được nhiều người giúp đỡ về công việc hay tiền bạc.

Bị Triệt án ngữ nên đi xa lúc đầu nhất là xuất ngoại thường khó khăn, trắc trở, về sau mới hanh thông.

7. Cung phu thê

Cung Phu của bạn tại Hợi có sao Cự Môn, Thiên Mã, Hóa lộc, Thanh Long, Tuần nên bạn lập gia đình muộn, trước khi lập gia đình bị thất tình nhiều lần.

Bạn lấy chồng ở phương xa, và khi đã là vợ chồng cũng không thường xuyên gặp mặt. Vợ chồng bạn hay bất hòa.

Chồng bạn là người có tài nhưng hay bảo thủ, cố chấp và thường chủ quan trong việc nhận định một vấn đề nào đó.

Có sao Tang Môn, Bạch Hổ, Thiên Khốc, Thiên Hư nên bạn hay lo lắng, buồn phiền về chồng.

8. Cung điền trạch

Cung Điền của bạn tại Thìn có sao Vũ Khúc, Thiên Khôi, Thiên Việt, Kình Dương nên nhà cửa của bạn đẹp, to lớn gần khu vực có chùa, nhà thờ. Nhà của bạn và hàng xóm xung quanh có bất hòa, ít hòa hợp.

Bạn có sự nghiệp lớn, nên mua bán kinh doanh bất động sản

9. Cung tật ách

Cung Tật của bạn tại Thân có sao Tử Vi, Thiên Phủ, Hóa Khoa, Thiên Khôi, Thiên Việt, Văn xương, Văn Khúc nên bạn hay cảm sốt, có bệnh về hệ tiêu hóa, đường ruột, đại tràng.

Bạn thường bị đau mắt, có bệnh phụ khoa, xương khớp, máu huyết. Bạn rất thích đọc sách, bạn hay đọc thể loại về kỹ năng mềm, kỹ năng lãnh đạo, kỹ năng làm giàu và một số sách về tôn giáo, tâm linh.

10. Cung phụ mẫu

Cung Phụ Mẫu của bạn tại Dần có sao Thất Sát, Cô Thần, Quả tú, Đà La, Hồng Loan, Đào Hoa nên bạn và cha mẹ thường bất hòa, không hợp tính nhau. Khó sống chung với nhau lâu được.

Cha mẹ bạn là người tài hoa,cương trực, nghiêm khắc với con cái. Cha mẹ bạn cũng không hợp tính nhau và thường có tâm sự riêng. Hay buồn phiền về chuyện con cái.

Có sao Thiên Hình, Tiểu Hao, Kiếp Sát nên cha mẹ bạn có bệnh về hệ tiêu hóa, đường ruột, dễ có thương tật trong người.

11. Cung huynh đệ

Cung Huynh Đệ của bạn tại Tý có sao Liêm Trinh, Thiên Tướng, Thiên Khôi, Thiên Việt, Linh Tinh, Văn Xương, Đại Hao, Tiểu Hao nên bạn và anh chị em khá hòa thuận, yêu thương nhau, giúp đỡ nhau mặc dù trong nhà thì thiếu hòa khí, ít có không khí gia đình.

Bạn và anh chị em thường hay xa cách, ít khi ở chung lâu với nhau được. Anh chị em bạn là người tài năng, giỏi giang nhưng cũng ham chơi bời.

12. Cung tử tức

Cung Tử của bạn tại Tuất có sao Tham Lang, Đào Hoa, Hồng Loan, Cô Thần, Quả Tú nên bạn chậm có con, sinh con khó. Bạn có từ 2-3 người con, mà con gái nhiều hon con trai. Con cái có gương mặt nhìn buồn, tính cách thì cương trực, bướng bỉnh, ít nghe lời cha mẹ.

Hội chiếu về cung Tử còn có các sao Thiên Riêu, Lưu hà, Kình Dương, Đà La, Thiên Hình nên sức khỏe lúc bạn mang thai không tốt, dễ sinh non, có mổ xẻ.

13. Cung nô bộc

Cung Nô của bạn tại Ngọ có sao Phá Quân, Văn xương, Văn Khúc, Đào Hoa, Đại Hao, Tiểu hao nên bạn bè của bạn đa phần chỉ giao lưu, chơi bời chứ không giúp đỡ gì được cho bạn. Bạn dễ bị bạn bè, người dưới quyền phản bội.

Có Đào Hoa, Hồng Loan, Cô Thần, Quả Tú, Thiên Hình nên bạn bè bạn có người tình duyên cũng trắc trở, khó khăn như bạn.

Những cung tốt: Quan, Huynh Đệ, Tật

Những cung xấu: Tài, Phụ Mẫu,

Những cung không tốt không xấu: Mệnh, Phúc, Di, Phu, Tử, Nô

C/ Tiểu hạn 3 năm 2017- 2018- 2019

1. Tiểu hạn 2017

Năm Đinh Dậu 2017 hạn của bạn tại cung Phu Thê có sao Cự Môn, Lưu Tang Môn, Lưu Thiên Mã, Lưu Kình Dương nên bạn và bạn trai có chuyện bất hòa, buốn phiền dễ đi đến chia tay.

Về công việc thì có ý định muốn thay đổi công việc khác. Tiền bạc thì bất mãn vì không được hưởng lương xứng đáng so với công sức đã bỏ ra.

Chi tiết 12 tháng của năm

Tháng 1 tại cung Huynh đệ nên anh chị em của bạn đi xa, có thêm bẳng cấp.

Tháng 2 tại cung Mệnh nên bạn hay nóng nảy thất thường, bất mãn bản thân.

Tháng 3 tại cung Phụ mẫu nên cha mẹ bạn bất hòa, buồn phiền.

Tháng 4 tại cung Phúc nên hay lo lắng về bản thân, buồn phiền về công việc.

Tháng 5 tại cung Điền nên trong nhà có sự bất hòa.

Tháng 6 tại cung Quan nên bạn gặp may mắn trong công việc.

Tháng 7 tại cung Nô nên có thay đổi một số bạn bè.

Tháng 8 tại cung Di nên bất mãn về việc đi xa hay xuất ngoại.

Tháng 9 tại cung Tật nên sức khỏe khá tốt chỉ bị cảm sốt vặt.

Tháng 10 tại cung Tài nên tiền bạc bị hao tổn nhiều, phòng trộm cắp

Tháng 11 tại cung Tử nên bạn có tình yêu mới

Tháng 12 tại cung Phu nên bạn bất hòa với bạn trai, dễ xa cách

Tiểu hạn 2018

Năm Mậu Tuất 2018 hạn của bạn tại cung Tử Tức có sao Tham Lang, Đào Hoa, Hồng Loan, Thiêu Riêu, Cô Thần, Quả Tú nên bạn buồn lòng về chuyện tình duyên.

Có sao Kình Dương, Thiên Hình, Đẩu Quân nên bạn dễ bị vật sắt nhọn đâm trúng hay có mổ xẻ.

Chi tiết 12 tháng của năm

Tháng 1tại cung Phu nên bạn bất hòa với bạn trai, dễ xa cách

Tháng 2 tại cung Huynh nên bạn buồn phiền về anh chị em

Tháng 3 tại cung Mệnh nên bạn hay nóng nảy thất thường, bất mãn bản thân.

Tháng 4 tại cung Phụ mẫu nên nên cha mẹ bạn bất hòa, buồn phiền.

Tháng 5 tại cung Phúc nên hay lo lắng về bản thân, buồn phiền về công việc.

Tháng 6 tại cung Điền nên nên trong nhà có sự bất hòa.

Tháng 7 tại cung Quan nên bạn gặp may mắn trong công việc, có bổng lộc

Tháng 8 tại cung Nô nên bạn dễ bị bạn bè chơi xấu

Tháng 9 tại cung Di nên bất mãn về việc đi xa hay xuất ngoại.

Tháng 10 tại cung Tật nên cẩn thận sức khỏe trong việc đi lại

Tháng 11 tại cung Tài nên tiền bạc bị hao tổn nhiều, không nên đầu tư

Tháng 12 tại cung Tử nên bạn và người yêu yêu thương nhau hơn và tính đến chuyện lập gia đình.

Tiểu hạn năm 2019

Năm Kỷ Hợi 2019 hạn của bạn tại cung Tài Bạch có sao Thái Âm, Hóa Kỵ, Địa Không, Địa Kiếp nên tiền bạc hao tổn nhiều, cẩn thận trộm cắp hay bị lừa gạt. Sức khỏe không tốt.

Có sao Thái Dương, Tả Phù, Hữu Bật, Long Trì, Phượng Các, Bạch Hổ, Hoa Cái nên bạn sẽ kết hôn trong năm nay. Nếu đi học sẽ thi đậu, nên kinh doanh hoặc mua bất động sản.

Công việc gặp nhiều may mắn hơn, có thể được thăng chức. Trong gia đình có chuyện buồn phiền.

Chi tiết 12 tháng của năm

Tháng 1 tại cung Tử nên tình cảm của bạn tốt đẹp

Tháng 2 tại cung Phu nên bạn đưa ra ý định kết hôn với người yêu nhưng gặp trắc trở, khó khăn

Tháng 3 tại cung Huynh đệ nên anh chị em của bạn đi xa, có thêm bẳng cấp hoặc được thăng chức.

Tháng 4  tại cung Mệnh nên bạn buồn lòng, bất mãn về bản thân.

Tháng 5 tại cung Phụ mẫu nên cha mẹ bạn bất hòa, buồn phiền.

Tháng 6 tại cung Phúc nên hay lo lắng về bản thân, buồn phiền về công việc.

Tháng 7 tại cung Điền nên trong nhà có sự bất hòa.

Tháng 8 tại cung Quan nên bạn thay đổi công việc hoặc công việc tính chất đi lại nhiều nhưng thường gặp khó khăn. Bạn lập gia đình

Tháng 9 tại cung Nô nên có thay đổi một số bạn bè.

Tháng 10 tại cung Di nên bạn rất muốn đi xa hay xuất ngoại dù hơi khó khăn nhưng vì bạn cương quyết nên cuối cùng cũng đi được.

Tháng 11 tại cung Tật nên chỉ bị cảm sốt vặt, thần kinh có lúc bị suy nhược.

Tháng 12 tại cung Tài nên tiền bạc bị hao tổn nhiều, phòng trộm cắp, không nên mạo hiểm đầu tư.

D/ Tổng quan một số vận hạn

Hiện tại bạn đang ở đại vận 26-35 thuộc cung Phúc Đức, là đại vận liên quan đến việc tư tưởng thay đổi như thế nào,vận đi lại nhiều và cũng là vận lập gia đình.

Đại vận này của bạn về công việc thường lo lắng, chán nản về công việc. Việc đi ra ngoài hay bạn có ý muốn xuất ngoại đều gặp khó khăn, trắc trở.

Đến đại vận 36-45 thuộc cung Điền Trạch, là đại vận liên quan đến nhà cửa, con cái, bệnh tật, anh em.

Đại vận này bạn hay thay đổi về nơi ở, sức khỏe thì tương đối tốt, chỉ bệnh lặt vặt. Bạn cũng chăm lo con cái trong đại vận này.

Về công việc đại vận này tốt hơn đại vận trước cụ thể là ổn định hơn, có chức vụ, có thêm bằng cấp, chứng nhận.

Về tài chính vẫn còn hao tán nhưng bạn có thể làm chủ được chứ không phải tự nhiên mà thất thoát.

E/ Trả lời các câu hỏi

–  Định hướng công việc trong tương lai: hiện tôi đang làm về lĩnh vực Xuất-Nhập khẩu. Tuy nhiên chuyên ngành chính tôi theo học khi ở Đại học là ngành Kỹ thuật Hóa học. Xin hỏi tôi muốn học cao học thì nên theo học về Quản trị kinh doanh hay học cao học về Kỹ thuật hóa học? Tức là định hướng sâu về Kinh tế hay Kỹ thuật thì phù hợp?

Theo tôi trước hết bạn nên xem lại trong thời gian qua công việc bên lĩnh vực Xuất-Nhập khẩu của bạn thế nào, có tốt không, bạn có phát huy được năng lực trong công việc hay không. Còn về chuyên môn của bạn thì bạn lại chưa làm bao giờ nên cũng cần thay đổi xem như thế nào. Tính cách của bạn hợp với công việc kinh doanh hơn làm về Hóa học. Bạn là người chịu được áp lực và có tính cạnh tranh khá cao,Làm về lĩnh vực kinh doanh thì bạn sẽ bị áp lực nhiều hơn và cạnh tranh cũng nhiều hơn và khả năng thăng tiến cũng cao hơn. Còn bên Hóa Học công việc của bạn sẽ đều đều, ít cạnh tranh và khả năng thăng tiến cũng không cao. Bởi vậy tôi khuyên bạn nên đi học cao học về Kỹ thuật Hóa học vì bạn cũng là phụ nữ, về sau có gia đình còn có thời gian chăm sóc chồng con nhiều hơn Cuối cùng là quyết định ở bạn, bạn suy nghĩ cho kỹ càng nhé.

 –  Hiện tôi đang làm cho 1 doanh nghiệp tư nhân 100% của Việt Nam. Tôi muốn thay đổi chỗ làm nhưng chưa tìm được công việc phù hợp. Xin hỏi trong tương lai tôi có thể thay đổi chỗ làm được không? Nếu có thì là thời điểm nào? Trong tương lai bạn có thể thay đổi được chỗ làm, thời điểm bắt đầu từ năm 2017 này đến năm 2020.

–  Tôi muốn ra nước ngoài học thì có được không? Bạn muốn ra nước ngoài học cũng được, nhưng việc xuất ngoại của bạn thường hay gặp khó khăn, trắc trở. Từ năm 2017-2021 bạn đều có khả năng xuất ngoại, nhưng theo tôi bạn nên đi vào năm 2021, vì sẽ hanh thông hơn các năm còn lại.

–  Về sức khỏe: xin hỏi sau này tôi có nguy cơ mắc phải bệnh tật gì nghiêm trọng không? Về sức khỏe bạn hay cảm sốt, có bệnh đau mắt, bệnh về hệ tiêu hóa, đường ruột, bệnh xương khớp, máu huyết nhưng không quá nghiêm trọng. Bạn thân thể hay suy nhược, không tốt vì vậy bạn nên chăm lo sức khỏe của mình cho tốt hơn.

–  Vấn đề tiền bạc, tài vận của bản thân từ nay về sau như thế nào?  Về vấn đề tiền bạc của bạn hiện nay không ổn định, hao tán thất thường. Qua 40 tuổi tài chính của bạn sẽ ỏn định và hưng vượng hơn.

Xem thêm tại: kênh Youtube Tử Vi Hiện Đại

Thông tin cập nhật đầy đủ tại Fanpage: Tử Vi Hiện Đại

» LÁ SỐ 22: Xác định giờ sinh cách Thất Sát triều Đẩu, chuyển vận phất thế nhờ hậu vận

Đặt lịch xem tử vi tứ trụ tại: đây 
Zalo, WhatsApp: 0943311873
Văn phòng Tử vi Hiện đại: Tòa nhà A2,Thăng Long Garden, Hai Bà Trưng, Hà Nội.
Hotline: 0943311873
Email: tuvihiendai.cskh@gmail.com

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Bình luận