1. Bước 1: Tính giờ sinh
Các bậc cha mẹ phải tính giờ sinh thật cẩn thận để nhớ được giờ sinh chính xác rồi xem nội dung dưới đây
a. Phạm Kim Xà Thiết Tỏa
- Còn trẻ sinh bàng giờ, tuy hay ốm đau, nhưng vẫn có thể nuôi được. Trên bản đồ 12 cung, bắt đầu từ cung Tuất kể là năm Tý, đếm theo chiều thuận đến năm sinh. Ngừng lại cung nào lại bắt đầu từ cung đó kể là tháng Giêng, đếm theo chiều thuận đến tháng sinh. Ngừng lại cung nào lại bắt đầu từ cung đó kể là mồng một, đếm theo chiều thuận đến ngày sinh. Ngừng lại cung nào lại bắt đầu từ cung đó kể là giờ Tý, đếm theo chiều nghịch đến giờ sinh.
- Con trai: nếu giờ sinh đúng vào cung Thìn hay cung Tuất là phạm vào giờ Kim Xà Thiết Tỏa, nếu đúng vào cung Sửu hay cung Mùi là bàng giờ.
- Con gái: nếu giờ sinh đúng vào cung Sửu hay cung Mùi là phạm vào giờ Kim Xà Thiết Tỏa, nếu đúng vào cung Thìn hay cung Tuất là bàng giờ.
b. Phạm vảo giờ Quan Sát
Trẻ hay đau yếu, nếu không cũng mắc tai nạn rất đáng lo ngại. Trẻ sinh phạm giờ Quan sát, nếu qua khỏi được mọi bệnh nạn, sau lớn lên rất gan góc và ngang tàng. Muốn tính giờ Quan Sát coi bảng dưới đây:
Tháng sinh | Giờ Quan Sát | Tháng sinh | Giờ Quan Sát | Tháng sinh | Giờ Quan Sát |
1 | Tỵ | 5 | Dậu | 9 | Sửu |
2 | Ngọ | 6 | Tuất | 10 | Dần |
3 | Mùi | 7 | Hợi | 11 | Mão |
4 | Thân | 8 | Tý | 12 | Thìn |
Ví dụ: trẻ sinh vào tháng 4, giờ Thân là phạm giờ Quan Sát.
c. Sinh Giờ Tướng Quân
Trẻ hay đau ốm nhất là hay mắc bệnh sài, khóc rất lớn và rất lâu, nhưng cũng không đáng lo ngại. Muốn tính giờ Tướng Quân, coi bảng dưới đây:
Mùa sinh | Giờ Tướng Quân | Mùa sinh | Giờ Tướng Quân |
Xuân | Thìn Tuất Dậu | Thu | Dần Ngọ Sửu |
Hạ | Tý Mão Mùi | Đông | Thân Tỵ Hợi |
Ví dụ: Trẻ sinh vào tháng 2, thuộc mùa Xuân, vào giờ Thìn là phạm giờ Tướng Quân.
d. Sinh Giờ Diêm Vương
Trẻ hay hoảng sợ, giật mình, trợn mắt, lè lưỡi. Muốn tính giờ Diêm Vương, coi bảng dưới đây:
Mùa sinh | Giờ Diêm Vương | Mùa sinh | Giờ Diêm Vương |
Xuân | Sửu Mùi | Thu | Tý Ngọ |
Hạ | Thìn Tuất | Đông | Mão Dậu |
Ví dụ: Trẻ sinh vào tháng năm thuộc mùa Hạ, vào giờ Thìn là phạm giờ Diêm Vương.
c. Sinh Giờ Dạ Đề
Trẻ hay khóc về ban đêm. Muốn tính giờ Dạ Đề, coi bảng dưới đây:
Mùa sinh | Giờ Dạ Đề | Mùa sinh | Giờ Dạ Đề |
Xuân | Ngọ | Thu | Tý |
Hạ | Dậu | Đông | Mão |
Ví dụ: Trẻ sinh vào tháng bảy thuộc mùa Thu, vào giờ Tý là phạm giờ Dạ Đề.
2. Bước 2: Xem Tử vi cung Mệnh, cung Phúc
Cần xem tử vi cho cung Mệnh và cung Phúc Đức để biết qua những sự khó dễ trong khi nuôi nấng.
Trái lại cung Mệnh và cung Phúc Đức có nhiều sao mờ ám xấu xa hội hợp, tất trẻ gầy còm, hay quặt quẹo.
Nếu chẳng may, trẻ lại sinh phạm một trong những giờ kể trên, thật là nguy nan vô cùng, đáng lo ngại nhất là phạm giờ Kim Xà Thiết Tỏa hay giờ Quan Sát.
3. Bước 3: Tính hạn cho trẻ
Muốn định hạn khi xem trẻ dễ nuôi hay khó nuôi qua giờ sinh, coi bảng dưới đây:
Tuổi | Cung | Tuổi | Cung | Tuổi | Cung |
1 | Mệnh Viên | 5 | Phúc Đức | 9 | Từ Tức |
2 | Tài Bạch | 6 | Quan Lộc | 10 | Huynh Đệ |
3 | Tật Ách | 7 | Nô Bộc | 11 | Phụ Mẫu |
4 | Phu Thê | 8 | Thiên Di | 12 | Điền Trạch |
- Trẻ một tuổi, hạn đến cung Mệnh, hai tuổi hạn đến cung Tài Bạch, ba tuổi hạn đến cung Tật Ách; bốn tuổi hạn đến cung Thê Thiếp… đoạn cũng phải khỏi từ đó, định hạn lưu nguyệt, lưu nhật theo phương pháp đã trình bày ở phần Lập thành.
- Khi trẻ đã 13 tuổi, phải định hạn theo như người lớn (đại hạn mười năm, lưu đại hạn một năm, lưu niên tiểu hạn một năm).
Xem trẻ dễ nuôi hay khó nuôi qua giờ sinh đòi hỏi phải có sự cân nhắc thật cẩn thận. Đôi khi vận hạn của trẻ cũng nhiều phần ảnh hưởng từ cha mẹ.
Trẻ con dưới 12 tuổi phải được giữ gìn rất cẩn thận. Những điều chúng tôi lượm lặt, gạn lọc và phân tích trên đây dựa theo những tài liệu cổ thư còn lưu truyền lại trong dân gian, chưa có khoa học nào chứng minh về tính chính xác của nó, do đó chỉ để các bạn tham khảo, cân nhắc và cần gặp các chuyên gia thực sự hiểu biết về Tử vi Tướng Số để tư vấn chính xác nhất.
(Tổng hợp và sưu tập.)
Đặt lịch xem tại: Dịch vụ xem Tử vi
Xem thêm tại: Bí ẩn mỗi lần Thần phật khóc là điềm báo Thiên Họa giáng xuống ?