14/07/2022 973
Để luận đoán một lá số đạt độ chính xác cao thì có rất nhiều điều đáng lưu ý. Trong bài viết này chuyên gia Lương Tử thuộc nhóm nghiên cứu Huyền Học Việt Nam người có kinh nghiệm nhiều năm trong việc luận giải lá số tử vi sẽ có những chia sẻ về điều này.
1. Thuận lý – Nghịch lý
Thuận lý hay nghịch lý giữa năm sinh với tháng sinh, giữa ngày sinh với giới sinh
Thí dụ: Năm sinh thuộc âm, tháng sinh cũng thuộc âm là thuận, ngày sinh thuộc dương, tháng sinh lại thuộc âm là nghịch. Nếu năm sinh, tháng sinh, ngày sinh và giờ sinh đều thuộc dương cả hay âm thì rất tốt.
2. Tương sinh – Tương khắc
Cần phải xem tương sinh hay tương khắc giữa năm sinh với tháng sinh, giữa ngày sinh với giờ sinh
Thí dụ: Năm sinh thuộc Mộc, tháng sinh thuộc Hỏa là năm tháng tương sinh. Ngày sinh thuộc Thủy, giờ sinh thuộc Hỏa là ngày, giờ tương khắc. Nếu năm sinh tháng, tháng sinh ngày, ngày sinh giờ, như năm thuộc Hỏa sinh tháng thuộc Thổ, tháng thuộc Thổ sinh ngày thuộc Kim, ngày thuộc Kim sinh giờ thuộc Thủy, như vậy số rất Quý.
3. Tương hợp – Tương phá
Hợp hay phá giữa năm sinh với tháng sinh, giữa ngày sinh với giờ sinh. Cần phải xem Can, Chi của năm, tháng và ngày giờ.
4. Bản Mệnh – Cục
Tương sinh hay tương khắc giữa Bản Mệnh và cục
Thí dụ: Kim Mệnh, Thủy Cục là tương sinh, vì Kim sinh Thủy. Nếu ngược lại, Cục sinh Bản Mệnh, như Kim Mệnh, Thổ Cục, cũng được tốt đẹp, nhưng không bằng Bản Mệnh sinh Cục. Bản Mệnh khắc Cục: rất xấu dù toàn thể lá số có tốt chăng nữa, độ số cũng bị chiết giảm một phần.
5. Năm sinh – Cung Mệnh
Phải xem là âm dương Thuận lý hay âm dương nghịch lý giữa năm sinh và cung an Mệnh
Thí dụ: Sinh năm Tý thuộc Dương, an Mệnh tại cung Dần cũng thuộc Dương là thuận lý.
6. Chính tinh cung Mệnh
Chính diệu thủ Mệnh (các sao thuộc Tử Vi tinh hệ và Thiên Phủ tinh hệ)
– Miếu địa? Vượng địa? Đắc địa? Hãm địa?
– Có hợp Mệnh không? Sinh Mệnh hay Khắc Mệnh?
Nếu cung an Mệnh không có Chính diệu, gọi là Mệnh vô Chính diệu, cần phải xem đến Chính diệu xung chiếu và trung tinh bàng tinh tọa thủ, hội hợp.
Ví dụ: Kim Mệnh, Chính diệu thủ Mệnh, cũng thuộc Kim là hợp. Kim Mệnh, Chính diệu thủ Mệnh thuộc Thổ là Chính diệu sinh Mệnh rất tốt. Nếu ngược lại, Kim Mệnh, Chính diệu thủ Mệnh thuộc Thủy là Mệnh sinh Chính diệu, rất xấu. Kim Mệnh, Chính diệu thủ Mệnh thuộc Hỏa là Mệnh khắc Chính diệu, lại càng xấu hơn nữa.
7. Cung Mệnh – Cung Thân
Xem Tốt hay xấu của Mệnh và Thân. Cân nhắc xem cung an Mệnh và cung an Thân, để biết cung nào tốt cung nào xấu trên lá số tử vi
8. Cung Phúc Đức
Xem tốt hay xấu của Phúc Đức. Xem cung Phúc Đức có nhiều sao tốt hay có nhiều sao xấu.
9. Chính tinh các cung
Vị trí của các Chính diệu trên 12 cung: Miếu địa? Vượng địa? Đắc địa? Hãm địa? Có đúng chỗ không?
(Tài tinh ở cung Tài, Quý tinh ở cung Quan, Phúc tinh ở cung Phúc,… thế là đúng chỗ).
10. Tứ Hóa
Vị trí của Tứ Hóa trên 12 cung lá số tử vi: Có được việc không?
(Hóa Quyền ở cung Quan Lộc, Hóa Lộc ở cung Tài Bạch,… thế là được việc).
11. Lục Sát
Vị trí của Lục Sát (Kình, Đà, Hỏa, Linh, Không, Kiếp) trên 12 cung như thế nào?
12. Vận hạn
Đại hạn mười năm vận hành trên 12 cung. Xem lần lượt từng đại hạn một, để biết đại hạn nào tốt, đại hạn nào xấu.
Trên đây là 12 điều lưu ý trước khi luận đoán lá số tử vi. Luận đoán một lá số tử vi với độ chính xác cao ngoài những điều trên thì người thày phải có độ cảm rất cao và một bề dầy kinh nghiệm cũng như kiến thức.