Tử vi đẩu số cung chức hoán vị

26/08/2020 239

Bản dịch Tử vi đẩu số cung chức hoán vị. Mời các bạn cùng đọc, lưu ý bản dịch tự động tối nghĩa cần kiên nhẫn.

Bản dịch:

Cung vị định nhân sự, hung cát phát sinh ở thùy trên người của? Đối tượng là ai? Địa điểm nhân vật là cái kia? Cung vị sống nghĩa sử dụng được càng tốt, tập trung mục tiêu việt minh xác. Mọi chuyện có thể lập thái cực, nơi chốn có thể lập thái cực. Cung cung lập thái cực, dĩ tự mình thể dụng và hỗ làm thể sử dụng, cùng sở hữu 144 loại biến hóa. Bất luận cái gì cung vị, cũng có thể lập thái cực điểm, đương cung mệnh khán. Như người ta phân tích sự nghiệp thời gian, có thể đứng ở sự nghiệp cho ta thể độ lớn của góc, lai phân tích sự nghiệp làm sao. Hoặc là thuyết, đứng ở sự nghiệp cung độ lớn của góc khứ nhìn vấn đề. [nếu như đối lập thái cực không có gì khái niệm, có thể đi trở mình một chút vương đình chi đánh vỡ mười hai cung, có hiệu quả như nhau ý.]

[cung mệnh: Khán bản thân của tính tình, ngoại tại cử chỉ; mệnh cách cao thấp; tiên thiên vận thế; thân nhân đối đãi; kim tiền chi trạng huống và thích hợp hành trình nghiệp.]

Cung mệnh lập thái cực của huynh đệ cung là huynh đệ cung: Đang nhìn huynh đệ cập mẫu thân cá tính và làm.

Cung mệnh lập thái cực của cung phu thê là cung phu thê: Đang nhìn phối ngẫu đối với ta thật là tốt phôi làm sao.

Cung mệnh lập thái cực của cung tử nữ là cung tử nữ: Là ở khán con gái cá tính, hành vi và phụ tử đối đãi tình hình.

Cung mệnh lập thái cực của cung tài bạch là cung tài bạch: Là ở khán kỳ bản thân cả đời tiền tài trạng huống.

Cung mệnh lập thái cực của cung tật ách là cung tật ách: Là khán bản thân của tính tình, tâm tính, biểu tình, chứng bệnh, khỏe mạnh trạng huống.

Cung mệnh lập thái cực của cung thiên di là cung thiên di: Chính là ở bên ngoài mệnh, là khán kỳ ngoại duyên, gặp gỡ, tại ngoại quý nhân có hay không, xuất ngoại hoạt động tình hình.

Cung mệnh lập thái cực của nô bộc cung là nô bộc cung: Là khán một thân người ta quan hệ, khán kỳ bản thành tựu.

Cung mệnh lập thái cực của cung Quan lộc là cung Quan lộc: Là ở khán kỳ chuyện cá nhân nghiệp hành vi cập vận thế phập phồng thịnh suy trạng thái.

Cung mệnh lập thái cực của cung điền trạch là cung điền trạch: Là ở giữ nhà vận thật là tốt phôi, lục thân của duyên phận, tài khố.

Cung mệnh lập thái cực của cung phúc đức là cung phúc đức: Là khán kỳ cá nhân của phúc ấm, tạo hóa, quan niệm tư tưởng, tập quán ham mê; khán có hay không hội luẩn quẩn trong lòng.

Cung mệnh lập thái cực của cung phụ mẫu là cung phụ mẫu: Là khán kỳ cá nhân và phụ mẫu đối đãi; khán công danh, bài vở và bài tập; khán khi còn bé phụ mẫu của chiếu cố, suốt đời hành tung bằng phẳng hoặc

Nhấp nhô, tài trí và di truyền trạng huống.

[huynh đệ cung: Đang nhìn huynh đệ cá tính và hành vi.]

Huynh đệ cung lập thái cực của cung phụ mẫu là cung mệnh: Khán huynh đệ công danh và bài vở và bài tập; khán huynh đệ và nhà nước cơ cấu của quan hệ; khán huynh đệ của nhạc phụ; khán huynh đệ tại ngoại

Biểu hiện của tính tình và hình tượng; khán huynh đệ nữ nhân học nghiệp và sự nghiệp; khán huynh đệ phối ngẫu nhà cảnh.

Huynh đệ cung lập thái cực của huynh đệ cung là cung phu thê: Đang nhìn huynh đệ thành tựu; đang nhìn huynh đệ và bằng hữu đang lúc hỗ trợ tác động quan hệ tốt phôi tình hình.

Huynh đệ cung lập thái cực của cung phu thê là cung tử nữ: Là ở khán huynh đệ của phối ngẫu cá tính, hành vi và đối đãi.

Huynh đệ cung lập thái cực của cung tử nữ là cung tài bạch: Là ở khán huynh đệ tỷ muội hoặc mẫu thân giao tế, đầu tư tình hình.

Huynh đệ cung lập thái cực của cung tài bạch là cung tật ách: Là khán huynh đệ tiền tài vấn đề.

Huynh đệ cung lập thái cực của cung tật ách là cung thiên di: Là khán huynh đệ bản thân khỏe mạnh, bệnh trạng, tính tình vân vân hình.

Huynh đệ cung lập thái cực của cung thiên di là nô bộc cung: Là khán huynh đệ ở người bên ngoài duyên, nhân tế quan hệ, gặp gỡ, quý nhân, họa phúc.

Huynh đệ cung lập thái cực của nô bộc cung là cung Quan lộc: Là khán huynh đệ giao hữu của tăng giảm, khán huynh đệ ẩn núp họa phúc.

Huynh đệ cung lập thái cực của cung Quan lộc là cung điền trạch: Là ở khán huynh đệ việc nghiệp trạng huống cập vận thế.

Huynh đệ cung lập thái cực của cung điền trạch là cung phúc đức: Là khán huynh đệ của tài khố, gia vận, đưa sinh tình hình.

Huynh đệ cung lập thái cực của cung phúc đức là cung phụ mẫu: Là khán huynh đệ tư tưởng quan niệm, phúc phận, ham mê; khán huynh đệ và phụ mẫu đối đãi.

[cung phu thê: Đang nhìn phối ngẫu cá tính và làm; nhân duyên đối tượng cập hôn nhân trạng huống; khác giới duyên phận.]

Cung phu thê lập thái cực của cung phúc đức là cung mệnh: Khán phối ngẫu của quan niệm, nội tâm tư duy, ham mê cập thọ nguyên trạng huống.

Cung phu thê lập thái cực của cung phụ mẫu là huynh đệ cung: Đang nhìn phối ngẫu nhà mẹ đẻ cha thân; khán phối ngẫu và nhà nước cơ cấu của quan hệ; khán phối ngẫu ngoại tại biểu hiện và cử chỉ;

Khán phối ngẫu của huynh đệ lý niệm và ham mê; khán phối ngẫu sự nghiệp tại ngoại hoạt động trạng huống.

Cung phu thê lập thái cực của huynh đệ cung là cung tử nữ: Là ở khán phối ngẫu của huynh đệ cá tính, hành vi và đối đãi tình hình.

Cung phu thê lập thái cực của cung phu thê là cung tài bạch: Là ở khán phu thê đang lúc tương hỗ đối đãi tình hình, cho nên bất luận do cung mệnh hoặc cung phu thê biến thành sao Hóa kỵ bay vào hoặc xung, giai

Hội hình thành nhân sự vật vấn đề liên quan.

Cung phu thê lập thái cực của cung tử nữ là cung tật ách: Là khán phối ngẫu giao tế, xã giao; phối ngẫu tại ngoại hành vi cập đào hoa tình hình.

Cung phu thê lập thái cực của cung tài bạch là cung thiên di: Là khán phối ngẫu tiền tài nơi phát ra và vận dụng tình hình; khán phối ngẫu tình trạng tài chánh.

Cung phu thê lập thái cực của cung tật ách là nô bộc cung: Là khán phối ngẫu tính tình, tính hướng, bản thân, khỏe mạnh trạng huống là nô bộc cung.

Cung phu thê lập thái cực của cung thiên di là cung Quan lộc: Là khán phối ngẫu ngoại duyên, nhân tế quan hệ.

Cung phu thê lập thái cực của nô bộc cung là cung điền trạch: Là ở khán bằng hữu khác phái, nhân là phối ngẫu nô bộc cũng là nô bộc phối ngẫu vị, cũng khán phối ngẫu giao hữu tình hình cập tiềm

Phục của vô hình họa phúc.

Cung phu thê lập thái cực của cung Quan lộc là cung phúc đức: Là khán phối ngẫu vận thế phập phồng, sự nghiệp trạng huống, phu thê đối đãi tình hình.

Cung phu thê lập thái cực của cung điền trạch là cung phụ mẫu: Là khán cá nhân và công lập cơ cấu hoặc quan viên đối đãi trạng huống; cũng khán phối ngẫu của tài khố.

[cung tử nữ: Đang nhìn con gái cá tính và hành vi.]

Cung tử nữ lập thái cực của cung điền trạch là cung mệnh: Khán con gái gia đình trạng huống; con gái gia vận; con gái tài khố và sản nghiệp trạng huống.

Cung tử nữ lập thái cực của cung phúc đức là huynh đệ cung: Đang nhìn con gái tư tưởng, ham mê, phúc khí, tài nguyên và thọ nguyên.

Cung tử nữ lập thái cực của cung phụ mẫu là cung phu thê: Đang nhìn con gái công danh, bài vở và bài tập, cử chỉ.

Cung tử nữ lập thái cực của huynh đệ cung là cung tài bạch: Là ở khán con gái thành tựu hoặc giao hữu hoạt động tình hình.

Cung tử nữ lập thái cực của cung phu thê là cung tật ách: Là khán nữ nhân của hôn nhân, công danh, cập trên sự nghiệp năng lực hoạt động.

Cung tử nữ lập thái cực của cung tử nữ là cung thiên di: Là khán con gái nhân tế quan hệ, đào hoa, đầu tư trạng huống.

Cung tử nữ lập thái cực của cung tài bạch là nô bộc cung: Là khán nữ nhân của tài có hay không và độ dày.

Cung tử nữ lập thái cực của cung tật ách là cung Quan lộc: Là khán con gái tính hướng, tính tình, bản thân khỏe mạnh trạng huống.

Cung tử nữ lập thái cực của cung thiên di là cung điền trạch: Là khán nữ nhân tại ngoại nhân tế quan hệ, hoạt động trạng huống.

Cung tử nữ lập thái cực của nô bộc cung là cung phúc đức: Là khán con gái giao hữu tình hình cập tăng giảm.

Cung tử nữ lập thái cực của cung Quan lộc là cung phụ mẫu: Là khán hợp hỏa lợi và hại tăng giảm; khán nữ nhân của vận thế, sự nghiệp, bài vở và bài tập trạng huống cập nữ nhân hành trình là hình tượng.

[cung tài bạch: Đang nhìn chính kiếm tiền phương pháp và năng lực.]

Cung tài bạch lập thái cực của cung Quan lộc là cung mệnh: Khán bản thân tài vận cập quản lý tài sản trạng huống.

Cung tài bạch lập thái cực của cung điền trạch là huynh đệ cung: Đang nhìn tài khố, tài lực; khán ngân hàng của gởi ngân hàng trạng huống.

Cung tài bạch lập thái cực của cung phúc đức là cung phu thê: Đang nhìn kiếm tiền phúc khí, khán sử dụng tiền lý niệm.

Cung tài bạch lập thái cực của cung phụ mẫu là cung tử nữ: Đang nhìn tài bạch công danh, cũng tức là đang nhìn kim tiền hoạch ích tình hình.

Cung tài bạch lập thái cực của huynh đệ cung là cung tật ách: Là khán trên tiền tài thành tựu, quản lý tài sản của trạng huống.

Cung tài bạch lập thái cực của cung phu thê là cung thiên di: Là khán tài của hư thực và tài lực trạng huống.

Cung tài bạch lập thái cực của cung tử nữ là nô bộc cung: Là khán tiền tài thu chi trạng huống và tăng giảm tình hình.

Cung tài bạch lập thái cực của cung tài bạch là cung Quan lộc: Là khán tiền tài tiền bạc vận dụng tình hình.

Cung tài bạch lập thái cực của cung tật ách là cung điền trạch: Là khán một thân biết tài lực, cập tài bạch nguyên nhân.

Cung tài bạch lập thái cực của cung thiên di là cung phúc đức: Là khán một thân tại ngoại của tiêu phí chi tập quán.

Cung tài bạch lập thái cực của nô bộc cung là cung phụ mẫu: Khán chi phiếu tiền trả khế ước tăng giảm dấu hiệu.

[cung tật ách: Đang nhìn tính tình của mình, biểu tình, vóc người, bệnh tình cập khỏe mạnh trạng huống.]

Cung tật ách lập thái cực của nô bộc cung là cung mệnh: Khán bản thân bệnh không tiện nói ra, trong cuộc đời ẩn núp kiếp số.

Cung tật ách lập thái cực của cung Quan lộc là huynh đệ cung: Đang nhìn thân thể khí thế cập vận thế thật là tốt phôi, càng quan sát kỳ thân thể người kiếp số cung vị.

Cung tật ách lập thái cực của cung điền trạch là cung phu thê: Thuộc thân thể nhà xưởng, đó là đang nhìn thân thể thể chất khỏe mạnh tình hình cập tính năng lực.

Cung tật ách lập thái cực của cung phúc đức là cung tử nữ: Là ở khán thân thể phúc khí, hưởng thụ, tính dục, cho nên nói cung tử nữ là đào hoa vị.

Cung tật ách lập thái cực của cung phụ mẫu là cung tài bạch: Là ở khán thân thể bản chất thật xấu, kiện toàn tình huống.

Cung tật ách lập thái cực của huynh đệ cung là cung thiên di: Là nhìn ra ngoại tai kiếp họa phúc tình hình.

Cung tật ách lập thái cực của cung phu thê là nô bộc cung: Là khán kỳ bản thân của di truyền vấn đề.

Cung tật ách lập thái cực của cung tử nữ là cung Quan lộc: Là khán kỳ cá nhân hình tượng và hành vi cử chỉ.

Cung tật ách lập thái cực của cung tài bạch là cung điền trạch: Là khán tồn kho, tài lực thu chi trạng huống.

Cung tật ách lập thái cực của cung tật ách là cung phúc đức: Là khán một thân sâu tằng người của cách tính chất đặc biệt, giữ tại nguyên nhân bệnh.

Cung tật ách lập thái cực của cung thiên di là cung phụ mẫu: Là khán một thân ngoại tại biểu tình biến hóa và cử chỉ.

[cung thiên di: Là khán kỳ bổn nhân ở ngoại giao du, nhân duyên, gặp gỡ, quý nhân cập hoạt động không gian chờ trạng huống.]

Cung thiên di lập thái cực của cung thiên di là cung mệnh: Khán bổn nhân ở ngoại cử chỉ chỉ và hành vi biểu hiện.

Cung thiên di lập thái cực của nô bộc cung là huynh đệ cung: Khán tại ngoại cùng người giao tế vãng lai trạng huống cập nhân quả, cùng với xuất ngoại thì cát hung họa phúc trạng huống.

Cung thiên di lập thái cực của cung Quan lộc là cung phu thê: Đang nhìn xuất ngoại vận thế, càng quan sát xuất ngoại có hay không có kiếp số cung vị.

Cung thiên di lập thái cực của cung điền trạch là cung tử nữ: Là ở khán ra ngoài hoàn cảnh, nơi ở, lữ quán, có hay không nạp thiếp tình hình.

Cung thiên di lập thái cực của cung phúc đức là cung tài bạch: Là ở nhìn ra ngoại phúc phận, khán tại ngoại phấn đấu tiền tài tăng giảm được mất

Cung thiên di lập thái cực của cung phụ mẫu là cung tật ách: Là nhìn ra người bên ngoài duyên và gặp gỡ.

Cung thiên di lập thái cực của huynh đệ cung là nô bộc cung: Là khán một thân xuất ngoại thì họa phúc tăng giảm.

Cung thiên di lập thái cực của cung phu thê là cung Quan lộc: Là khán kỳ cá nhân tại ngoại công tác, năng lực xử sự.

Cung thiên di lập thái cực của cung tử nữ là cung điền trạch: Là khán ra ngoài giao tế hoạt động trạng huống, cũng có thể nhìn ra tại ngoại giao tế thì có hay không đào hoa hành vi.

Cung thiên di lập thái cực của cung tài bạch là cung phúc đức: Là khán một thân tại ngoại của sử dụng tiền quan niệm.

Cung thiên di lập thái cực của cung tật ách là cung phụ mẫu: Là khán kỳ cá nhân tại ngoại bản thân của tứ chi động tác và hình tượng, cập cho người quan cảm.

[nô bộc cung: Là khán bằng hữu đồng sự ưu khuyết trạng huống; khán bằng hữu, đồng sự, hộ khách cá tính.]

Nô bộc cung lập thái cực của cung tật ách là cung mệnh: Đang nhìn sở kết giao bằng hữu tố chất; bằng hữu khỏe mạnh trạng huống; bằng hữu khỏe mạnh trạng huống; đã ở bằng hữu, đồng sự

Thành tựu.

Nô bộc cung lập thái cực của cung thiên di là huynh đệ cung: Khán bằng hữu tại ngoại hoạt động hành vi, cũng quan sát bản thân và bằng hữu đang lúc hỗ trợ tác động trạng huống.

Nô bộc cung lập thái cực của nô bộc cung là cung phu thê: Đang nhìn bằng hữu bình thời giao hữu trạng huống, cùng với khán bằng hữu tai kiếp sổ tình hình.

Nô bộc cung lập thái cực của cung Quan lộc là cung tử nữ: Là ở khán bằng hữu, đồng sự, đồng hành sự nghiệp thật xấu trạng huống, sở dĩ cung tử nữ là cổ đông vị, có thể không và bằng hữu

Kết phường cổ đông muốn xem cung tử nữ của hóa giống.

Nô bộc cung lập thái cực của cung điền trạch là cung tài bạch: Là ở khán bằng hữu nhà xưởng, bằng hữu tài khố cập gia đình trạng huống.

Nô bộc cung lập thái cực của cung phúc đức là cung tật ách: Là khán bằng hữu, đồng sự, đồng nghiệp, hộ khách quan niệm, tìm cách và ham mê.

Nô bộc cung lập thái cực của cung phụ mẫu là cung thiên di: Là khán bằng hữu phụ mẫu, cập bằng hữu cử chỉ và công danh.

Nô bộc cung lập thái cực của huynh đệ cung là cung Quan lộc: Là ở khán đồng hành, thủ trưởng, bằng hữu đang lúc của ở chung và tăng giảm trạng huống.

Nô bộc cung lập thái cực của cung phu thê là cung điền trạch: Là ở khán bằng hữu phối ngẫu cập sở giao bằng hữu khác phái.

Nô bộc cung lập thái cực của cung tử nữ là cung phúc đức: Là khán bằng hữu hưu nhàn tập tính, giao tế thủ đoạn.

Nô bộc cung lập thái cực của cung tài bạch là cung phụ mẫu là cung phụ mẫu: Là khán bằng hữu tình trạng tài chánh, cũng là khán kỳ cá nhân việc nghiệp tăng giảm cát hung dấu hiệu.

[cung Quan lộc: Là khán một thân công danh, thi vận, xã hội nhân sự bối cảnh, cập bản thân năng lực làm việc.]

Cung Quan lộc lập thái cực của cung tài bạch là cung mệnh: Đang nhìn sự nghiệp tài chính, tình trạng tài chánh; công tác hoặc sự nghiệp đoạt được, thu lợi năng lực.

Cung Quan lộc lập thái cực của cung tật ách là huynh đệ cung: Đang nhìn sự nghiệp hoặc công tác thể thân thể chất thật xấu trạng huống.

Cung Quan lộc lập thái cực của cung thiên di là cung phu thê: Đang nhìn công tác và sự nghiệp ngoại tại tiềm lực cập năng lực; khán danh vị được mất; khán sự nghiệp ngoại tại nhân tố thật xấu; khán sự nghiệp ngoại tại của hoạt động tình hình.

Cung Quan lộc lập thái cực của nô bộc cung là cung tử nữ: Là ở khán công tác hoặc sự nghiệp đồng bọn thật là tốt phôi, có hay không bang trợ, cũng tức là khán công nhân trạng huống.

Cung Quan lộc lập thái cực của cung Quan lộc là cung tài bạch: Là ở khán sự nghiệp vận thế cập nghiệp vụ năng lực, doanh nghiệp tăng giảm trạng huống.

Cung Quan lộc lập thái cực của cung điền trạch là cung tật ách: Là khán sự nghiệp nhà xưởng sinh sản tình hình; khán nhà xưởng hoặc công ty đi hào chờ doanh nghiệp nơi nội bộ quản lý trạng huống thật xấu.

Cung Quan lộc lập thái cực của cung phúc đức là cung thiên di: Là khán công tác sự nghiệp phúc phận, phúc lợi, cổ tức, hứng thú cập lý tưởng.

Cung Quan lộc lập thái cực của cung phụ mẫu là nô bộc cung: Là khán và sự nghiệp trên tư, chủ quản công sở, cổ đông ở chung trạng huống cập tăng giảm tình hình.

Cung Quan lộc lập thái cực của huynh đệ cung là cung điền trạch: Là ở khán công tác đồng bọn, lui tới ngân hàng cùng với cá nhân đang làm việc thượng tăng giảm trạng huống.

Cung Quan lộc lập thái cực của cung phu thê là cung phúc đức: Là khán danh vọng cập có thực vụ vãng lai đồng hành hoặc quan hệ xí nghiệp, hiệp lực nhà máy hiệu buôn của trạng huống.

Cung Quan lộc lập thái cực của cung tử nữ là cung phụ mẫu: Là khán sự nghiệp công ty con, phân công ty trạng huống, cùng với sự nghiệp mở rộng thì thật là tốt phôi tình hình, cũng có thể quan sát hộ khách trạng huống.

[cung điền trạch: Là khán ở nhà sinh hoạt, cất trong kho, lục thân đối đãi, gia vận cập gia giáo.]

Cung điền trạch lập thái cực của cung tử nữ là cung mệnh: Đang nhìn gia đình giao tế, hoạt động, chi tình hình.

Cung điền trạch lập thái cực của cung tài bạch là huynh đệ cung: Đang nhìn gia đình tài lực, bất động sản của giá trị trạng huống.

Cung điền trạch lập thái cực của cung tật ách là cung phu thê: Đang nhìn gia đình thể chất, trạng huống; khán gia đình là phủ viên mãn (nhân phối ngẫu là điền trạch thân thể, làm sao công việc quản gia du quan

Gia đình may mắn phúc.

Cung điền trạch lập thái cực của cung thiên di là cung tử nữ: Là ở giữ nhà trạch vẻ ngoài, gia đình cho người ấn tượng, gia nhân ở ngoại hoạt động tình hình. Cửa, trước cửa.

Cung điền trạch lập thái cực của nô bộc cung là cung tài bạch: Là ở khán sản nghiệp tăng giảm, gia đình gặp gỡ tình hình.

Cung điền trạch lập thái cực của cung Quan lộc là cung tật ách: Là giữ nhà vận cát hung phập phồng trạng huống.

Cung điền trạch lập thái cực của cung điền trạch là cung thiên di: Là khán tồn kho, gia sản nơi phát ra, đưa sinh thực lực.

Cung điền trạch lập thái cực của cung phúc đức là nô bộc cung: Là khán sản nghiệp tăng giảm dấu hiệu, hàng tới đầu nguồn, gia đình phúc phận. [cũng là nhà ngang, sương phòng vị trí, bên trái]

Cung điền trạch lập thái cực của cung phụ mẫu là cung Quan lộc: Là giữ nhà đình giáo dục, gia phong thật xấu. [chủ cho thuê nhà][tả lân]

Cung điền trạch lập thái cực của huynh đệ cung là cung phúc đức: Là khán tuổi già sinh hoạt cập thọ yểu tình hình, kỳ thật xấu yếu kiêm nhìn xuống đất chi và tọa cung tinh diệu ngôi sao tính. [bên phải bỏ]

Cung điền trạch lập thái cực của cung phu thê là cung phụ mẫu: Là đang quan sát phối ngẫu gia thế và xuất thân. [cũng là nhà ngang, sương phòng vị trí, hữu biên]

[cung phúc đức: Là ở khán một thân tiên thiên tạo hóa, thất tình lục dục và lý niệm, ham mê, nghiệp chướng, thọ nguyên.]

Cung phúc đức lập thái cực của cung phu thê là cung mệnh: Đang nhìn lý tưởng, hoài bão, ham mê chấp hành trạng huống và thành bại.

Cung phúc đức lập thái cực của cung tử nữ là huynh đệ cung: Đang nhìn tư tưởng của hoạt động, khán bình thường tưởng giao tế đối tượng.

Cung phúc đức lập thái cực của cung tài bạch là cung phu thê: Đang nhìn hưởng thụ có hay không; đang nhìn đạt thành lý tưởng gốc rể tiền cũng đủ hay không (đó là một người thành công, phía sau nhất

Chắc chắn một vị hảo phối ngẫu, cái gọi là [thê tài, thê tài], hay chỉ phối ngẫu chính là lý tưởng có thể thành công hay không tiền vốn). [đánh bạc, ăn ý, thiên tài vận vị trí]

Cung phúc đức lập thái cực của cung tật ách là cung tử nữ: Là ở khán tư tưởng của một người bản chất và ý niệm trong đầu khuynh hướng. [cũng là tai hoạ hay không bổn nguyên]

Cung phúc đức lập thái cực của cung thiên di là cung tài bạch: Là ở xem ra tài phương hướng cập quản lý tài sản của quan niệm. [cùng với đối với phúc phận hưởng thụ]

Cung phúc đức lập thái cực của nô bộc cung là cung tật ách: Là khán lý tưởng thành bại, kế hoạch được mất tăng giảm. [khán lý tưởng thành bại khó dễ trình độ có hay không ngăn trở ba động]

Cung phúc đức lập thái cực của cung Quan lộc là cung thiên di: Là khán kiếp trước nhân quả trạng huống, khán tạo hóa thật xấu.

Cung phúc đức lập thái cực của cung điền trạch là nô bộc cung: Là khán một thân phúc khí căn cơ. [thiền đường, phật đường, thần đường,]

Cung phúc đức lập thái cực của cung phúc đức là cung Quan lộc: Là khán một thân phúc phận, thọ nguyên độ dày cập cá nhân của công tác ý nguyện. [phần mộ tổ tiên]

Cung phúc đức lập thái cực của cung phụ mẫu là cung điền trạch: Là ở khán kỳ cá nhân phúc phận dày mỏng. [phúc khí biểu hiện vị trí]

Cung phúc đức lập thái cực của huynh đệ cung là cung phụ mẫu: Là khán lý tưởng thực tiễn và thực tế của thành tựu.

[cung phụ mẫu: Là khán phụ thân của cá tính, mệnh cách và hành vi, khán tâm tính tình dục, biểu hiện, tướng mạo.]

Cung phụ mẫu lập thái cực của huynh đệ cung là cung mệnh: Đang nhìn phụ thân huynh đệ 〈 tức bá bá thúc thúc môn đích tình hình 〉, cũng có thể khán thường vãng lai của nhà nước cơ cấu loại khác và

Trình tự.

Cung phụ mẫu lập thái cực của cung phu thê là huynh đệ cung: Đang nhìn phụ thân huynh đệ bằng hữu thật xấu, cập khán mẫu thân và phụ thân ở chung tình hình.

Cung phụ mẫu lập thái cực của cung tử nữ là cung phu thê: Đang nhìn phụ thân giao tế, đào hoa, đầu tư tình hình.

Cung phụ mẫu lập thái cực của cung tài bạch là cung tử nữ: Là ở khán phụ thân tài nguyên và sử dụng tài nơi đi.

Cung phụ mẫu lập thái cực của cung tật ách là cung tài bạch: Là ở khán tính tình của phụ thân và khỏe mạnh trạng huống.

Cung phụ mẫu lập thái cực của cung thiên di là cung tật ách: Là khán phụ thân ở người bên ngoài duyên, hoạt động gặp gỡ trạng huống.

Cung phụ mẫu lập thái cực của nô bộc cung là cung thiên di: Là khán phụ thân thành tựu, phúc họa; khán cha mẹ thọ nguyên trạng huống.

Cung phụ mẫu lập thái cực của cung Quan lộc là nô bộc cung: Là khán kỳ bản thân tai kiếp và phụ mẫu thọ nguyên.

Cung phụ mẫu lập thái cực của cung điền trạch là cung Quan lộc: Khán học ở trường hoàn cảnh tốt hay xấu.

Cung phụ mẫu lập thái cực của cung phúc đức là cung điền trạch: Là khán cha mẹ ham mê, phúc khí, hứng thú cập học ở trường phúc phận.

Cung phụ mẫu lập thái cực của cung phụ mẫu là cung phúc đức: Là khán tổ phụ mệnh cách, cá tính, hành vi.

(Biên dịch tự động bằng Quick Translator)

Bản gốc:

宫位定人事, 凶吉发生在谁的身上?对象是谁?地点人物是那个?宫位的活义用得越好, 锁定目标越明确. 事事可以立太极,处处可以立太极. 宫宫立太极, 以自为体用与互为体用, 共有144种变化. 任何宫位, 都可立太极点, 当命宫看. 如你分析事业的时候, 可以站在事业为我体的角度, 来分析事业如何. 或是说, 站在事业宫的角度去看问题. 【如果对立太极没什么概念, 可以去翻一下王亭之的打破十二宫, 有异曲同工之意. 】

【命宫: 看本人之性情, 外在的举止;命格之高低;先天运势;亲人对待;金钱的支出状况与适合之行业. 】

命宫立太极之兄弟宫是兄弟宫: 在看兄弟及母亲的个性与作为.

命宫立太极之夫妻宫是夫妻宫: 在看配偶对我的好坏如何.

命宫立太极之子女宫是子女宫: 是在看儿女的个性, 行为与父子对待情形.

命宫立太极之财帛宫是财帛宫: 是在看其本人一辈子的钱财状况.

命宫立太极之疾厄宫是疾厄宫: 是看本人之脾气, 心态, 表情, 病症, 健康状况.

命宫立太极之迁移宫是迁移宫: 乃是在外面的命, 是看其外缘, 际遇, 在外贵人之有无, 出外活动情形.

命宫立太极之奴仆宫是奴仆宫: 是看其人之人我关系, 看其本成就.

命宫立太极之官禄宫是官禄宫: 是在看其个人的事业行为及运势起伏盛衰状态.

命宫立太极之田宅宫是田宅宫: 是在看家运的好坏, 六亲之缘份, 财库.

命宫立太极之福德宫是福德宫: 是看其个人之福荫, 造化, 观念思想, 习惯嗜好;看是否会想不开.

命宫立太极之父母宫是父母宫: 是看其个人与父母之对待;看功名, 学业;看幼时父母之照顾, 一生行止平坦或

坎坷, 才智与遗传状况.

【兄弟宫: 在看兄弟的个性与行为. 】

兄弟宫立太极之父母宫是 命宫: 看兄弟之功名与学业;看兄弟与公家机构之关系;看兄弟之岳父;看兄弟在外

表现之脾气与形象;看兄弟儿女之学业与事业;看兄弟配偶之家境.

兄弟宫立太极之兄弟宫是夫妻宫: 在看兄弟的成就;在看兄弟与朋友间互动关系好坏情形.

兄弟宫立太极之夫妻宫是子女宫: 是在看兄弟之配偶个性, 行为与对待.

兄弟宫立太极之子女宫是财帛宫: 是在看兄弟姊妹或母亲的交际, 投资情形.

兄弟宫立太极之财帛宫是疾厄宫: 是看兄弟钱财的问题.

兄弟宫立太极之疾厄宫是迁移宫: 是看兄弟的身体健康, 病状, 脾气等情形.

兄弟宫立太极之迁移宫是奴仆宫: 是看兄弟在外的人缘, 人际关系, 际遇, 贵人, 祸福.

兄弟宫立太极之奴僕宫是官禄宫: 是看兄弟交友之损益, 看兄弟潜伏之祸福.

兄弟宫立太极之官禄宫是田宅宫: 是在看兄弟之事业状况及运势.

兄弟宫立太极之田宅宫是福德宫: 是看兄弟之财库, 家运, 置产情形.

兄弟宫立太极之福德宫是父母宫: 是看兄弟的思想观念, 福份, 嗜好;看兄弟与父母之对待.

【夫妻宫: 在看配偶的个性与作为;姻缘的对象及婚姻状况;异性缘份. 】

夫妻宫立太极之福德宫是 命宫: 看配偶之观念, 内心思维, 嗜好及寿元状况.

夫妻宫立太极之父母宫是兄弟宫: 在看配偶娘家之父亲;看配偶与公家机构之关系;看配偶外在的表现与举止;

看配偶之兄弟的理念与嗜好;看配偶事业在外的活动状况.

夫妻宫立太极之兄弟宫是子女宫: 是在看配偶之兄弟个性, 行为与对待情形.

夫妻宫立太极之夫妻宫是财帛宫: 是在看夫妻间的相互对待情形, 故不论由命宫或夫妻宫所化忌星飞入或冲, 皆

会形成人事物对待问题.

夫妻宫立太极之子女宫是疾厄宫: 是看配偶的交际, 应酬;配偶的在外行为及桃花情形.

夫妻宫立太极之财帛宫是迁移宫: 是看配偶的钱财来源与运用情形;看配偶的财务状况.

夫妻宫立太极之疾厄宫是奴仆宫: 是看配偶脾气, 性向, 身体, 健康状况是奴仆宫.

夫妻宫立太极之迁移宫是官禄宫: 是看配偶外缘, 人际关系.

夫妻宫立太极之奴仆宫是田宅宫: 是在看异性朋友, 因是配偶的奴僕也是奴僕的配偶位, 也看配偶交友情形及潜

伏之无形祸福.

夫妻宫立太极之官禄宫是福德宫: 是看配偶的运势起伏, 事业状况, 夫妻的对待情形.

夫妻宫立太极之田宅宫是父母宫: 是看个人与公立机构或官员对待状况;也看配偶之财库.

【子女宫: 在看儿女的个性与行为. 】

子女宫立太极之田宅宫是 命宫: 看儿女的家庭状况;儿女的家运;儿女的财库与产业状况.

子女宫立太极之福德宫是兄弟宫: 在看儿女的思想, 嗜好, 福气, 财源与寿元.

子女宫立太极之父母宫是夫妻宫: 在看儿女的功名, 学业, 举止.

子女宫立太极之兄弟宫是财帛宫: 是在看儿女的成就或交友活动情形.

子女宫立太极之夫妻宫是疾厄宫: 是看儿女之婚姻, 功名, 及事业上活动能力.

子女宫立太极之子女宫是迁移宫: 是看儿女的人际关系, 桃花, 投资状况.

子女宫立太极之财帛宫是奴仆宫: 是看儿女之财的有无与厚薄.

子女宫立太极之疾厄宫是官禄宫: 是看儿女的性向, 脾气, 身体健康状况.

子女宫立太极之迁移宫是田宅宫: 是看儿女在外人际关系, 活动状况.

子女宫立太极之奴仆宫是福德宫: 是看儿女的交友情形及损益.

子女宫立太极之官禄宫是父母宫: 是看合伙的利弊损益;看儿女之运势, 事业, 学业状况及儿女之行为形象.

【财帛宫: 在看自己赚钱的方法与能力. 】

财帛宫立太极之官禄宫是 命宫: 看本人财运及理财状况.

财帛宫立太极之田宅宫是兄弟宫: 在看财库, 财力;看银行之存款状况.

财帛宫立太极之福德宫是夫妻宫: 在看赚钱的福气, 看用钱的理念.

财帛宫立太极之父母宫是子女宫: 在看财帛的功名, 也即是在看金钱的获益情形.

财帛宫立太极之兄弟宫是疾厄宫: 是看钱财上的成就, 理财之状况.

财帛宫立太极之夫妻宫是迁移宫: 是看财之虚实与财力状况.

财帛宫立太极之子女宫是奴仆宫: 是看钱财的收支状况与损益情形.

财帛宫立太极之财帛宫是官禄宫: 是看钱财资金的运用情形.

财帛宫立太极之疾厄宫是田宅宫: 是看其人知财力, 及财帛的病源.

财帛宫立太极之迁移宫是福德宫: 是看其人在外之消费支出习惯.

财帛宫立太极之奴仆宫是父母宫: 看支票支付契约损益迹象.

【疾厄宫: 在看自己的脾气, 表情, 身材, 病情及健康状况. 】

疾厄宫立太极之奴仆宫是 命宫: 看身体隐疾, 一生中潜伏的劫数.

疾厄宫立太极之官禄宫是兄弟宫: 在看身体的气势及运势的好坏, 更是观察其人身体劫数的宫位.

疾厄宫立太极之田宅宫是夫妻宫: 属身体的工厂, 亦即在看身体的体质健康情形及性能力.

疾厄宫立太极之福德宫是子女宫: 是在看身体的福气, 享受, 性欲, 所以说子女宫是桃花位.

疾厄宫立太极之父母宫是财帛宫: 是在看身体的本质好坏, 健全情况.

疾厄宫立太极之兄弟宫是迁移宫: 是看出外的灾劫祸福情形.

疾厄宫立太极之夫妻宫是奴僕宫: 是看其本人之遗传问题.

疾厄宫立太极之子女宫是官禄宫: 是看其个人的形象与行为举止.

疾厄宫立太极之财帛宫是田宅宫: 是看库存, 财力收支状况.

疾厄宫立太极之疾厄宫是福德宫: 是看其人深层的人格特质, 潜在病因.

疾厄宫立太极之迁移宫是父母宫: 是看其人外在表情变化与举止.

【迁移宫: 是看其本人在外交游, 人缘, 际遇, 贵人及活动空间等状况. 】

迁移宫立太极之迁移宫是 命宫: 看本人在外之举止与行为表现.

迁移宫立太极之奴僕宫是兄弟宫: 看在外与人交际往来的状况及因果, 以及出外时的吉凶祸福状况.

迁移宫立太极之官禄宫是夫妻宫: 在看出外的运势, 更是观察出外是否有劫数的宫位.

迁移宫立太极之田宅宫是子女宫: 是在看外出的环境, 住所, 旅馆, 有无金屋藏娇情形.

迁移宫立太极之福德宫是财帛宫: 是在看出外的福份, 看在外奋斗钱财的损益得失

迁移宫立太极之父母宫是疾厄宫: 是看出外的人缘与际遇.

迁移宫立太极之兄弟宫是奴僕宫: 是看其人出外时之祸福损益.

迁移宫立太极之夫妻宫是官禄宫: 是看其个人在外的工作, 处事能力.

迁移宫立太极之子女宫是田宅宫: 是看外出的交际活动状况, 也可看出在外交际时有无桃花行为.

迁移宫立太极之财帛宫是福德宫: 是看其人在外之用钱观念.

迁移宫立太极之疾厄宫是父母宫: 是看其个人在外身体之肢体动作与形象, 及给人的观感.

【奴仆宫: 是看朋友同事优劣状况;看朋友, 同事, 客户个性. 】

奴仆宫立太极之疾厄宫是 命宫: 在看所交朋友的素质;朋友的健康状况;朋友的健康状况;也在朋友, 同事的

成就.

奴仆宫立太极之迁移宫是兄弟宫: 看朋友的在外活动行为, 亦是观察本人与朋友间的互动状况.

奴仆宫立太极之奴仆宫是夫妻宫: 在看朋友平时的交友状况, 以及看朋友的灾劫数情形.

奴仆宫立太极之官禄宫是子女宫: 是在看朋友, 同事, 同行事业的好坏状况, 所以子女宫是股东位, 能否与朋友

合伙股东要看子女宫之化象.

奴仆宫立太极之田宅宫是财帛宫: 是在看朋友的工厂, 朋友的财库及家庭状况.

奴仆宫立太极之福德宫是疾厄宫: 是看朋友, 同事, 同业, 客户的观念, 想法与嗜好.

奴仆宫立太极之父母宫是迁移宫: 是看朋友的父母, 及朋友的举止与功名.

奴仆宫立太极之兄弟宫是官禄宫: 是在看同行, 上司, 朋友间之相处与损益状况.

奴仆宫立太极之夫妻宫是田宅宫: 是在看朋友的配偶及所交的异性朋友.

奴仆宫立太极之子女宫是福德宫: 是看朋友休闲习性, 交际手段.

奴仆宫立太极之财帛宫是父母宫是父母宫: 是看朋友的财务状况, 也是看其个人之事业损益吉凶迹象.

【官禄宫: 是看其人之功名, 考运, 社会人事背景, 及本人工作能力. 】

官禄宫立太极之财帛宫是 命宫: 在看事业的资金, 财务状况;工作或事业所得, 获利的能力.

官禄宫立太极之疾厄宫是兄弟宫: 在看事业或工作体之体质好坏状况.

官禄宫立太极之迁移宫是夫妻宫: 在看工作与事业外在潜力及能力;看名位得失;看事业外在因素好坏;看事业外在之活动情形.

官禄宫立太极之奴仆宫是子女宫: 是在看工作或事业伙伴的好坏, 有无帮助, 亦即是看员工状况.

官禄宫立太极之官禄宫是财帛宫: 是在看事业的运势及业务能力, 营业损益状况.

官禄宫立太极之田宅宫是疾厄宫: 是看事业的工厂生产情形;看工厂或公司行号等营业场所内部的管理状况好坏.

官禄宫立太极之福德宫是迁移宫: 是看工作事业的福份, 福利, 股利, 兴趣及理想.

官禄宫立太极之父母宫是奴仆宫: 是看与事业之上司, 主管官署, 股东相处状况及损益情形.

官禄宫立太极之兄弟宫是田宅宫: 是在看工作伙伴, 来往银行与其个人在工作上的损益状况.

官禄宫立太极之夫妻宫是福德宫: 是看声望及有实务往来的同行或关系企业, 协力厂商之状况.

官禄宫立太极之子女宫是父母宫: 是看事业的子公司, 分公司状况, 以及事业拓展时的好坏情形, 也可观察客户状况.

【田宅宫: 是看居家生活, 库藏, 六亲对待, 家运及家教. 】

田宅宫立太极之子女宫是 命宫: 在看家庭的交际, 活动, 开支情形.

田宅宫立太极之财帛宫是兄弟宫: 在看家庭的财力, 不动产之价值状况.

田宅宫立太极之疾厄宫是夫妻宫: 在看家庭体质, 状况;看家庭是否圆满(因配偶乃田宅之身体, 如何持家攸关

家庭之幸福.

田宅宫立太极之迁移宫是子女宫: 是在看家宅的外观, 家庭给人的印象, 家人在外的活动情形. 门口, 门前.

田宅宫立太极之奴仆宫是财帛宫: 是在看产业的损益, 家庭的际遇情形.

田宅宫立太极之官禄宫是疾厄宫: 是看家运吉凶起伏状况.

田宅宫立太极之田宅宫是迁移宫: 是看库存, 家产来源, 置产实力.

田宅宫立太极之福德宫是奴仆宫: 是看产业损益迹象, 来货源头, 家庭福份. 【也是配房, 厢房的位置, 左边】

田宅宫立太极之父母宫是官禄宫: 是看家庭教育, 家风好坏. 【房东】【左邻】

田宅宫立太极之兄弟宫是福德宫: 是看老境生活及寿夭情形, 其好坏要兼看地支与坐宫星曜之星性. 【右舍】

田宅宫立太极之夫妻宫是父母宫: 是在观察配偶的家世与出身. 【也是配房, 厢房的位置, 右边】

【福德宫: 是在看其人先天造化, 七情六欲与理念, 嗜好, 业障, 寿元. 】

福德宫立太极之夫妻宫是 命宫: 在看理想, 抱负, 嗜好的执行状况与成败.

福德宫立太极之子女宫是兄弟宫: 在看思想之活动, 看平时想交际的对象.

福德宫立太极之财帛宫是夫妻宫: 在看享受之有无;在看达成理想之本钱足够与否(亦即一个人的成功, 背后一

定有一位好配偶, 所谓 [妻财, 妻财], 就是指配偶乃是理想能否成功的本钱). 【赌博, 投机, 偏财运的位置】

福德宫立太极之疾厄宫是子女宫: 是在看一个人的思想本质与念头倾向. 【也是灾祸与否的本源】

福德宫立太极之迁移宫是财帛宫: 是在看来财的方向及理财之观念. 【以及对于福份的享受】

福德宫立太极之奴仆宫是疾厄宫: 是看理想的成败, 计画的得失损益. 【看理想成败的难易程度有无挫折波动】

福德宫立太极之官禄宫是迁移宫: 是看前世因果状况, 看造化好坏.

福德宫立太极之田宅宫是奴仆宫: 是看其人福气根基. 【禅堂, 佛堂, 神堂, 】

福德宫立太极之福德宫是官禄宫: 是看其人福份, 寿元厚薄及个人之工作意愿. 【祖坟】

福德宫立太极之父母宫是田宅宫: 是在看其个人福份的厚薄. 【福气的表现位置】

福德宫立太极之兄弟宫是父母宫: 是看理想的实践与实际之成就.

【父母宫: 是看父亲之个性, 命格与行为, 看心性情欲, 表现, 相貌. 】

父母宫立太极之兄弟宫是 命宫: 在看父亲的兄弟〈即伯伯叔叔们的情形〉, 也可看常往来之公家机构的类别与

层次.

父母宫立太极之夫妻宫是兄弟宫: 在看父亲的兄弟朋友好坏, 及看母亲与父亲的相处情形.

父母宫立太极之子女宫是夫妻宫: 在看父亲的交际, 桃花, 投资情形.

父母宫立太极之财帛宫是子女宫: 是在看父亲的财源与用财去处.

父母宫立太极之疾厄宫是财帛宫: 是在看父亲的脾气与健康状况.

父母宫立太极之迁移宫是疾厄宫: 是看父亲在外的人缘, 活动际遇状况.

父母宫立太极之奴仆宫是迁移宫: 是看父亲的成就, 福祸;看父母的寿元状况.

父母宫立太极之官禄宫是奴仆宫: 是看其本人灾劫与父母寿元.

父母宫立太极之田宅宫是官禄宫: 看求学环境之好坏.

父母宫立太极之福德宫是田宅宫: 是看父母的嗜好, 福气, 兴趣及求学的福份.

父母宫立太极之父母宫是福德宫: 是看祖父之命格, 个性, 行为.

Bình luận